MSB đồng hành giới trẻ tỏa sáng, bật chất riêng với thẻ mDigi. Lần đầu tiên, Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) cho ra mắt Thẻ tín dụng mDigi dành Hàng Nauy | Tinh Hoa Nauy Nơi Đất Việt. Hotline Mua Hàng 0966657161. Bạn cần tìm sản phẩm? Giới thiệu; Trang chủ; Sản phẩm. Thế Giới Hạt; Thực Phẩm Bổ Sung. Moller's; Nycoplus; Triomar; Thực Phẩm Đóng Hộp; Mẹ và Bé; Hải Sản Nauy; Hàng Order; Dụng cụ y tế Theo tác giả, những ảnh hưởng tiêu cực của thói quen trì hoãn là: - Khiến tuổi xuân trôi qua lãng phí, hao mòn bởi sự chờ đợi. - Đánh cắp sự nhiệt tình, làm mất đi cơ hội, mài mòn ý chí. - Khiến cuộc sống dậm chân tại chỗ. Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay Xem bình luận Tiêu chí. Mô tả >25 và <50. Tiêu chí này áp dụng cho trường Số, chẳng hạn như Giá_cả hoặc Hàng_Trong_Kho. Tiêu chí này chỉ bao gồm những bản ghi có trường Giá_cả hoặc Hàng_Trong_Kho chứa giá trị lớn hơn 25 và nhỏ hơn 50.. DateDiff ("yyyy", [Ngày_Sinh], Ngày()) > 30 Khách hàng có sử dụng thẻ tín dụng của 1 trong 25 ngân hàng bên dưới. Chi phí điều trị tại nha khoa trên 3 triệu. Khách hàng có thể lựa chọn hình thức thanh toán theo kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng tuỳ theo điều kiện tài chính của khách hàng. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Con người đang sống trong thời kì phát triển rực rỡ nhất của cuộc Cách mạng Công Nghiệp lần thứ Tư với những bước phát triển vượt bậc về công nghệ cũng như mọi mặt trong cuộc sống. Tuy nhiên, sự phát triển trong đời sống cũng kéo theo đó sự đi xuống của nhiều vấn đề mà trong đó vấn đề nổi bật và đáng quan tâm nhất là môi trường. Nhận thức được ảnh hưởng nghiêm trọng của hành vi tiêu dùng hàng ngày tới môi trường, câu hỏi “Làm thế nào để có một lối sống xanh và tiêu dùng một cách bền vững” đã trở thành đề tài nóng trong xã hội hiện nay, đặc biệt là các bạn trẻ – những chủ nhân tương lai của thế giới. Làm sao để có thể tiêu dùng bền vững đã luôn là một vấn đề đáng quan tâm của nhân loại. Theo nghiên cứu của anh Phạm Tuấn Anh, khái niệm “tiêu dùng bền vững” đã xuất hiện từ những thập niên 90 của thế kỷ XX. Trong rất nhiều năm, các định nghĩa về “tiêu dùng bền vững” đã được đưa ra và cho đến năm 2015, trung tâm nghiên cứu và phát triển toàn cầu GDRC đã đưa ra định nghĩa tổng quan về “tiêu dùng bền vững” “Tiêu dùng bền vững là việc tiêu dùng gây ra tác động nhỏ nhất tới môi trường, đảm bảo công bằng xã hội và khả thi về kinh tế trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và trên toàn cầu.” Tiêu dùng bền vững đã khá phổ biến ở các nước trên thế giới cũng như tại Viêt Nam. Laroche 2001 cho biết số lượng người sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm sinh thái thân thiện gần đây cho thấy thị trường của các sản phẩm thân thiện môi trường đang mở rộng. Theo cuộc khảo sát của Công ty Nielsen Việt Nam, có 4 trong 5 người Việt sẵn sàng chi trả cao hơn để mua các sản phẩm thân thiện với môi trường. Đi theo làn sóng ấy, rất nhiều doanh nghiệp đã nỗ lực đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. Như tập đoàn An Phát Holding gần đây đã cho ra mắt nguyên liệu sinh học phân hủy hoàn toàn AnBio bao gồm các sản phẩm như túi sinh học, dao, thìa… nguồn ảnh Không chỉ các doanh nghiệp, bản thân giới trẻ hiện nay cũng đã hành động để đi theo lối sống “tiêu dùng bền vững”. Các bạn trẻ đã vận dụng sự phổ biển và sử dụng rộng rãi của mạng xã hội để tạo ra các trào lưu, các chiến dịch về môi trường như Nostrawchallenge, Noplasticbag,… theo báo VnExpress. Bên cạnh đó, rất nhiều buổi workshop, bán các sản phẩm thân thiện với môi trường đã được tổ chức trên địa bàn cả nước, đặc biệt là các thành phố lớn, thu hút được đông đảo người tham gia. Chiến dịch WeDo Cuộc chiến “trộm” nhựa” được thành lập vào năm 2019 nhằm thay đổi thói quen sử dụng đồ nhựa và giúp giảm thiểu lượng rác nhựa Nguồn ảnh Internet Với sự xuất hiện dày đặc của các chiến dịch, dự án cũng như sự ra đời của các sản phẩm thân thiện với môi trường, giới trẻ và xã hội ngày nay đã có ý thức hơn về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và xây dựng cho mình lối sống xanh, phục vụ cho sự phát triển bền vững của toàn xã hội. Vấn đề môi trường luôn là vấn đề cấp thiết ở mọi khu vực, đặc biệt là các thành phố lớn, nơi có mật độ dân số cao. Rất nhiều giải pháp đã được chính quyền đưa ra như tuyên truyền đến tận tổ dân phố, vận động người dân sử dụng năng lượng hay các sản phẩm thay thế, phát động chương trình trồng cây xanh,… Tuy nhiên, các giải pháp này vẫn chưa thực sự hiệu quả bởi một bộ phận người dân vẫn quá lạm dụng đồ nhựa vì lợi ích cá nhân. Theo em, sự thay đổi trong thái độ và ý thức của con người chính là yếu tố quan trọng nhất để vấn đề bảo vệ môi trường có thể được thực thi một cách hiệu quả. Bởi vậy, giải pháp thiết thực nhất là chính quyền đưa ra những điều luật mới về việc cấm sử dụng những sản phẩm hay làm những hành động có tác động tiêu cực đến môi trường. Có như vậy người dân mới có thể chấp hành theo những quy định mới và sử dụng các sản phẩm thay thế. Từ đó vấn đề môi trường có thể được giải quyết một cách triệt để và hiệu quả nhất. Trái Đất đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm trầm trọng. Thái độ và hành động của chúng ta là yếu tố quyết định để thay đổi tương lai đó. Hãy cùng chung tay bảo vệ sự sống quý giá của ngôi nhà chung này! Tài liệu tham khảo Phạm Tuấn Anh & Nguyễn Thị Thu Hồng, 2019. Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn tiêu dùng bền vững trong lĩnh vực ăn uống Nghiên cứu trường hợp sinh viên các trường đại học tại khu vực Hà Nội, 23 – 24 Laroche, M., Bergeron, J & Barbaro-Forleo 2001, Targeting consumers who are willing to pay more for environmentally friendly products, Consumer Marketing, 186, 503 Ngọc Mai, 2019. Sản phẩm thân thiện môi trường lên ngôi, báo Sài Gòn Online. Sẵn có ở [truy cập ngày 21/11/2020] -Đây là bài viết tham dự cuộc thi SuJo Writing Contest 2020 của Kì tuyển dụng mùa thu Đội Enactus NEU- Lượt xem 1,057 BỘ TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA MARKETING--NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU HÀNH VIMUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA GIỚI TRẺTẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONGNGÀY HỘI MUA SẮMGVHD THS. TRẦN NHẬT MINHTPHCM, 2021BỘ TÀI CHÍNHTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETINGKHOA MARKETING--NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGHIÊN CỨU HÀNH VIMUA HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA GIỚI TRẺTẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONGNGÀY HỘI MUA SẮMGVHD THS. TRẦN NHẬT MINHTrần Phạm Mỹ Duyên Lớp 18DMA Lý Tuyết Minh Lớp 18DMA Nguyễn Thúc Đoan Lớp 18DMA Nguyễn Thị Mỹ Linh Lớp 18DQH Nguyễn Thị Như Hương Lớp 18DMATPHCM, 2021LỜI CẢM ƠN Đầu tiên cho phép nhóm được bày tỏ lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô khoa Marketing, trường Đại học Tài chính Marketing, đã trang bị cho chúng em kiến thức và kinh nghiệm quí báu trong thời gian chúng tôi theo học tại trường. Nhóm nghiên cứu chân thành cảm ơn thầy Trần Nhật Minh - Giảng viên khoa Marketing, trường Đại học Tài chính Marketing. Thầy đã hỗ trợ tận tình cho nhóm rất nhiều trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này. Nhóm nghiên cứu rất cảm ơn các cá nhân - những người đã tham gia giúp chúng em trả lời khảo sát, để chúng em có thể hoàn thành nghiên cứu. Đề tài này là sự đúc kết giữa lý luận và thực tiễn, giữa vốn kiến thức khoa học mà chúng em tiếp thu được trong 3 năm học tập tại trường đại học Tài Chính- Marketing với vốn kiến thức thực tế thu thập được trong thực tiễn. Với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và bạn bè, các anh chị khóa trên, nhóm đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của giới trẻ tại thanh phố Hồ Chí Minh trong ngày hội mua sắm”. Với vốn kiến thức có hạn nên đề tài cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để chúng em có điều kiện nâng cao, bổ sung kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng, chúng em xin chúc quý thầy cô luôn tràn đầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Nhóm nghiên cứu Trần Phạm Mỹ Duyên Lý Tuyết Minh Nguyễn Thúc Đoan Nguyễn Thị Mỹ Linh Nguyễn Thị Như HươngMỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. MỤC LỤC................................................................................................................... DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... DANH MỤC HÌNH..................................................................................................... CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU.................................................. Lí do chọn đề tài............................................................................................. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... Thời gian nghiên cứu...................................................................................... Phương pháp nghiên cứu................................................................................ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu............................................... Bố cục của nghiên cứu.................................................................................... TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.......................... Cơ sở lí luận của bài nghiên cứu...................................................................... Khái quát về hành vi người tiêu dùng.................................................... Quyết định mua của người tiêu dùng..................................................... Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng......................... Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng................. Tổng quan về hành vi mua hàng trong những ngày hội mua sắm ................. Khái niệm về thương mại điện tử......................................................... Khái niệm mua hàng trực tuyến........................................................... So sánh mua hàng truyền thống và mua hàng trực tuyến..................... Tổng quan về những ngày hội mua sắm hiện nay.......................................... Khái niệm ngày hội mua sắm .............................................................. Những ngày hội mua sắm phổ biến hiện nay....................................... Ưu điểm của những ngày hội mua sắm ............................................... Thiết kế nghiên cứu....................................................................................... Nghiên cứu sơ bộ................................................................................. Nghiên cứu chính thức......................................................................... Mẫu nghiên cứu............................................................................................. Phương pháp chọn mẫu....................................................................... Kích thước mẫu................................................................................... TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................ CHƯƠNG 4 KIỂM ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........ Mô tả mẫu...................................................................................................... Đánh giá độ tin cậy của thang đo................................................................... Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................... Phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập....................................... Phân tích nhân tố khám phá các biến phụ thuộc.................................. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................ Phân tích tương quan........................................................................... Phân tích hồi quy................................................................................. Kết quả phân tích ANOVA............................................................................ Kiểm định sự khác biệt của giới tính................................................... Kiểm định sự khác biệt về độ tuổi....................................................... Kiểm định sự khác biệt về nghề nghiệp............................................... Kiểm định sự khác biệt về thu nhập..................................................... TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................ CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ Kết luận......................................................................................................... Quá trình nghiên cứu và kết quả nghiên cứu........................................ Những đóng góp của nghiên cứu......................................................... Đề xuất và kiến nghị...................................................................................... Những hạn chế của nghiên cứu...................................................................... Gợi ý những nghiên cứu tiếp theo.................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ PHỤ LỤC 1 TRÍCH LỤC NGUỒN GỐC THANG ĐO NHÁP........................... PHỤ LỤC 2A DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM.................................................... PHỤ LỤC 2B KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM.................................................. PHỤ LỤC 2C HIỆU CHỈNH THANG ĐO NHÁP LẦN 1.................................. PHỤ LỤC 2D THANG ĐO SAU KHI HIỆU CHỈNH LẦN 1............................ PHỤ LỤC 3 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT........................................................ PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THANG ĐO SƠ BỘ............................... ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO.................................................................. PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THANG ĐO CHÍNH THỨC - KIỂM TRA PHỤ LỤC 5A Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố Động cơ mua hàng............... PHỤ LỤC 5B Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố ảnh hưởng xã hội................. PHỤ LỤC 5C Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố sự hữu ích............................ PHỤ LỤC 5D Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố kinh nghiệm......................... PHỤ LỤC 5E Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố mong đợi về giá................... PHỤ LỤC 5F Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố nhận thức rủi ro.................... PHỤ LỤC 5G Kiểm định Cronbach Alpha nhân tố hành vi mua......................... PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA........................................................... PHỤ LỤC 6A PHÂN TÍCH EFA BIẾN ĐỘC LẬP............................................. PHỤ LỤC 6B PHÂN TÍCH EFA BIẾN PHỤ THUỘC........................................ PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN...................................... PHỤ LỤC 8 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................ PHỤ LỤC 9 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA.................................................... Bảng 4-24 Kết quả phân tích ANOVA....................................................................... Bảng 4-25 Kết quả kiểm định Levene........................................................................ Bảng 4-26 Kết quả phân tích ANOVA....................................................................... Bảng 4-27 Kết quả kiểm định Levene........................................................................ Bảng 4-28 Kết quả phân tích ANOVA....................................................................... Hình 2-1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng........................................................... DANH MỤC HÌNH Hình 2-2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng................................................ Hình 2-3. Quá trình quyết định mua.............................................................................. Hình 2-4. Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua hàng................................. Hình 2-5. Thuyết hành vi dự định TPB....................................................................... Hình 2-6. Thuyết hành đông hợp lý TRA..........................................̣ ....................... Hình 2-7. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM........................................................ Hình 2-8. Thuyết hành vi dự định TPR.................................................................... Hình 2-9. Mô hình chấp nhận thương mại điện tử ECAM.......................................... Hình 2-10. Mô hình nghiên cứu tham khảo 1.............................................................. Hình 2-11. Mô hình nghiên cứu bài tham khảo 2........................................................ Hình 2-12. Mô hình nghiên cứu bài tham khảo 3........................................................ Hình 2-13. Mô hình nghiên cứu bài tham khảo 3........................................................ Hình 2-14. Mô hình nghiên cứu bài tham khảo 4........................................................ Hình 3-1. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ Hình 3-2. Quy trình nghiên cứu tổng quát................................................................... Hình 3-3. Khái quát quy trình nghiên cứu của đề tài................................................... cứu hành vi mua hàng trực tuyến là hoàn toàn phù hợp. Nơi đây cũng tập trung số lượng lớn người tiêu dùng nên có thể tạo ra sự đa dạng về văn hóa, lối sống, sự phong phú về phong cách tiêu dùng, sự khác biệt về nhu cầu mua hàng. Vì vậy, việc lựa chọn nghiên cứu về hành vi mua hàng trong ngày hội mua sắm tại các thành phố này có thể phản ánh được một phần nào đó sự đa dạng, phong phú Thời gian nghiên cứu......................................................................................Từ 15/12/2020 đến 14/05/ Phương pháp nghiên cứu................................................................................Đề tài được thực hiện bằng phương pháp hỗn hợp kết hợp định tính và định lượng, Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ định tính thông qua phương pháp thảo luận nhóm với 6 người tiêu dùng cá nhân nhằm xây dựng và điều chỉnh thang đo cho phù hợp với bối cảnh của thị trường tại thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng với số mẫu dự tính là 300. Nghiên cứu này nhằm kiểm định thang đo và kiểm định độ thích hợp với dữ liệu thị trường của mô hình nghiên cứu và các giả thuyết. Chi tiết về phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày ở phần 2 của nghiên Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu...............................................Đề tài “Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh trong ngày hội mua sắm” sẽ khái quát mức độ mua hàng của người tiêu dùng trong những ngày hội mua sắm hiện nay. Qua nghiên cứu này, tác giả sẽ cung cấp những thông tin về hành vi mua hàng đối với người tiêu dùng hiện nay đặc biệt trong ngày hội mua sắm lớn như Black Friday, 10/10, 11/11, 12/12,... Bên cạnh đó, mô hình còn trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng trong ngày hội mua sắm. Các nhân tố này là cơ sở giúp cho các nhà bán lẻ trực tuyến định hướng được cách tiếp cận khách hàng của mình. Từ đó, đánh giá được sự tác động của ngày hội mua sắm đến hành vi mua hàng trực tuyến của giới trẻ tại thành phố Hồ Chí Minh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu và xu hướng của khách hàng hiện nay để doanh nghiệp phát triển đa dạng hơn trong kinh Bố cục của nghiên cứu....................................................................................Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nghiên cứu gồm có 4 phần Phần 1 Cơ sở thuyết liên quan đến đề tài Cơ sở lí thuyết liên quan đến đề tài hành vi mua hàng, hành vi mua hàng trực tuyến, các ngày hội mua sắm hiện nay, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến trong ngày hội mua sắm và các mô hình nghiên cứu. Phần 2 Phương pháp nghiên cứu Giới thiệu mô hình đề xuất, về việc xây dựng thang đo, cách chọn mẫu, cách thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông tin, kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê được sử dụng trong nghiên cứu này. Phần 3 Kiểm định và phân tích kết quả khảo sát Kết quả nghiên cứu và thảo luận trình bày và phân tích kết quả nghiên cứu định lượng chính thức gồm mô tả mẫu, đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích EFA; từ đó điều chỉnh mô hình nghiên cứu để tiếp tục kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu Phần 4 Đánh giá kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến nghị Phần này là những đánh giá và kết luân chung cho cả luậ n án. Nộ i dung baọ gồm viêc tổng kết các nghiên cứu, đưa ra nhậ n xét và đề xuất. Cuối cùng là việ c mô tạ̉ những kết quả đã thực hiên được và những đóng góp của luậ n án về mặ t khoa học,̣ phương pháp cũng như ý nghĩa thực 2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI2. Cơ sở lí luận của bài nghiên cứu...................................................................... Khái quát về hành vi người tiêu dùng Khái niệm hành vi người tiêu dùng Theo Philip Kotler, định nghĩa “ Hành vi tiêu dùng là hành động của một người tiến hành mua và sử dụng sản phẩm cũng như dịch vụ, bao gồm cả quá trình tâm lý và xã hội xảy ra trước và sau khi hành động ” Philip Kotler, 2007, Marketing căn bản, NXB Lao động xã hội. Mô hình hành vi người tiêu dùng Philip Kotler đã hệ thống các yếu tố dẫn tới quyết định mua của người tiêu dùng qua mô hình sauHình 2-1. Mô hình hành vi của người tiêu dùng Nguồn Quản trị Marketing, Philip Kotler, Kevin Keller 2013 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùngHình 2-2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng Nguồn Quản trị Marketing, Philip Kotler, Kevin Keller 2013 Quyết định mua của người tiêu dùng Theo Phiplip Kotler Quyết định mua bao gồm hàng loạt các lựa chọn lựa chọn sản phẩm, lựa chọn thương hiệu, lựa chọn đại lý, định thời gian mua, định số lượng mua. Quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng Quá trình quyết định của người mua bao gồm nhân biết nhu cầu, tìm kiếṃ thông tin, đánh giá lựa chọn, quyết định mua, cân nhắc sau khi mua được xem như là quá trình quyết định của người mua. Giai đoạn đầu của quá trình, viêc thừa nhậ ṇ nhu cầu thường bị tác đông mạnh mẽ bởi những yếu tố văn hóa, xã hộ i, yếu tố cạ́ nhân và yếu tố tâm 2-3. Quá trình quyết định mua Nguồn Quản trị Marketing, Phillip Kotler, Kevin Keller 2013 Bước 1 Nhân biết nhu cầụ Đây là bước đầu tiên trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng, xảy ra khi xuất hiên mộ t nhu cầu nào đó cần được đáp ứng. Mức độ thỏa mãn nhu cầụ được nêu trong tháp Maslow nhu cầu được đáp ứng theo thứ tự từ thấp đến cao tức là khách hàng sẽ tìm cách thỏa mãn nhu cầu ở bâc thấp Tuy nhiên khi nhân biết nhu cầu thì những phản ứng xảy ra ngay lậ p tức haỵ không còn tùy thuôc vào mộ t vài nhân tố như tầm quan trọng của nhu cầu, sự cấp̣ bách, khả năng kinh tế Bước 2 Tìm kiếm thông tin Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, người tiêu dùng bắt đầu tìm kiếm thông tin để hiểu biết về sản phẩm và lựa chọn, quyết định. Tìm kiếm là giai đoạn thứ hai của quá trình ra quyết định mua. Có 4 nguồn thông tin cơ bản tác đông lêṇ người tiêu dùng bao gồmkết luận hợp lý, đưa ra quyết định dựa trên các kết nối / trải nghiệm cảm xúc... Nhưng giữa quá trình ý định mua đến quyết định mua có thể xảy ra những vấn đề sau làm thay đổi quyết định của người mua  Quan điểm của người khác ý kiến, quan điểm của gia đình, bạn bè cũng có thể thay đổi sự lựa chọn môt nhãn hiệ u. Mức độ ảnh hưởng của yếu tộ́ này tùy thuôc sự ngưỡng mộ , niềm tin của người mua dành cho  Những ảnh hưởng có tính chất hoàn cảnh như có những chi tiêu khác cần hơn, hay rủi ro bị mất môt số tiền nên không thực hiệ n được quyết địnḥ mua.  Ngoài ra ý định mua có thể thay đổi do kết quả của các hoạt đông̣ marketing. Các nhà tiếp thị cần tác đông mạnh đến người tiêu dùng trong̣ phạm vi này để thúc đẩy quyết định mua hàng. Bước 5 Cân nhắc sau mua Là bước cuối cùng trong quá trình ra quyết định mua của khách hàng. Các hành vi sau khi mua của khách hàng và cách giải quyết của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến việc giữ chân khách hàng. Cảm giác hài lòng hay không hài lòng đều ảnh hưởng lớn đến giá trị vòng đời của khách hàng đó với doanh nghiệp việc họ có tiếp tục mua hàng của doanh nghiệp đó trong tương lai hay không. Nếu hài lòng khách hàng sẽ cảm thấy vui vẻ, thoải mái, gắn bó với sản phẩm hơn trong tương lai, họ có thể giới thiêu với bạn bè, người thân về sản phẩm của doanḥ nghiêp. Nếu không hài lòng họ cảm thấy bực bộ i, khó chịu, họ có thể trả hàng,̣ nghiêm trọng hơn họ sẽ làm ảnh hưởng đến danh tiếng của sản phẩm cũng như thương hiêu của doanh nghiệ Viêc thu hút được khách hàng mới là công việ c tốn kém và khó khăn trong̣ điều kiên cạnh tranh quyết liệ t hiệ n nay. Vì thế việ c duy trì và giữ chân khách hàng̣ đang trở thành chiến lược quan trọng của doanh Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng Hành vi của người mua chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu văn hóa, xã hội, cá nhân, và tâm lý. Tất cả những yếu tố này đều cho ta những căn cứ để biết cách tiếp cận và phục vụ người mua một cách hiệu quả hơn. Nhóm các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng Các yếu tố văn hóa Hành vi tiêu dùng của con người bị chi phối rất lớn bởi các yếu tố thuôc môị trường vĩ mô. Văn hóa là môt trong những yếu tố có ảnh hưởng sâu sắc và bềṇ vững nhấtăn hóa bao gồm rất nhiều khía cạnh như suy nghĩ, thói quen, cách ứng xử, ngôn ngữ,... có sự gắn kết mât thiết với từng cá nhân trong xã hộ i và được từng̣ cá nhân bôc lộ trong cuộ c sống không chỉ qua giao tiếp mà cả trong quyết định muạ sắm. Nền văn hóa Đây là yếu tố cần xem xét đầu tiên khi doanh nghiệp muốn thâm nhập vào thị trường chưa được xác định từ trước đó. Vì đây là nét đặc trưng của quốc gia và cũng là yếu tố khá quan trọng trong việc quyết định đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Doanh nghiệp hãy lưu ý và thật cẩn trọng để chọn chiến lược marketing phù hợp với thị trường đó, bởi mỗi nơi đều có những nền văn hóa khác nhau. Nhánh văn hóa Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn gọi là nhánh văn hóa. Nhánh văn hóa được hiểu như môt nhóm khác biệ t tồn tại trong mộ t nền văn hóa,̣ xã hôi rộ ng lớn và phức tạp hơn. Trong nhánh văn hóa mỗi thành viên có hành vị đăc trưng, nó bắt nguồn từ niềm tin, giá trị, chuẩn mực văn hóa, phong ṭ ục tâp quáṇ riêng khiến nó có sự khác biêt với các thành viên khác trong xã hộ ị Những yếu tố xã hội Nhóm xã hôị Nhóm xã hôi là mộ t tậ p thể gồm hai hay nhiều người trở lên ảnh hưởng, tác̣ đông lẫn nhau để hoàn thành những mục tiêu cá nhân hay mục tiêu Mỗi nhóm có những quy tắc “luât lệ ” riêng mà các thành viên cần tuân Nhóm tham khảo Nhóm tham khảo hay cá nhân tham khảo là môt nhóm người hay mộ t cạ́ nhân mà thái đô, hành vi của họ được người khác coi như là chuẩn mực cho thái độ ̣ và hành vi của mình. Điều này ảnh hưởng nhiều đến những quyết định mua hàng của người đó. Hành vi người tiêu dùng của giới trẻ Việt Nam và giới trẻ các nước khác có gì giống và khác nhau? Lý do của sự giống và khác này?Bài làmGiốngThói quen và hành vi ăn uốngƯa chuộng dịch vụ Take away hay giao đồ ăn tận nơi quen và hành vi mua sắmChi tiêu phóng khoáng hơnXu hướng mua trả góp tăng caoƯa chuộng việc mua sắm trực tuyến Thích mua quần áo, đồ dùng senconhand vì giá thành rẻ, độc đáo chợ đồ cũ ở nhiều nước rất phổ biếnPhong cách thời trangPhong cách thời trang của giới trẻ là một bức tranh đầy màu sắc, phối hợp nhiều phong cách khác nhauThói quen và hành vi giải tríRất thích thú với những loại hình giải trí có tính tương tác caLựa chọn thư giãn bằng cách xem phim truyền hình, nghe nhạc ngay trong nhà quen và hành vi du lịchThích du lịch trải nghiệm Khác nhauVăn hóaVăn hóa ẩm thực Việt Nam có khí hậu thời tiết thuận lợi để những cây lương thực nhiệt đới phát triển như lúa gạo nên bữa ăn không thể thiếu cơm. Trong khi đó ở các nước châu Âu, bánh mỳ lại mà món ăn chính, đồng thời khí hậu của châu Âu có nhiệt độ thấp nên những món ăn phảiđáp ứng cung cấp nhiều năng lượng, có tính nóng và có nhiều thành phần đạm đông trang Giới trẻ nước ngoài thường không ngại thể hiện cá tính của mình và ít quan tâm đếnánh nhìn của người khác nên phong cách ăn mặc có phần phóng khoáng hơn ở Việt NamMua sắm Ở Việt Nam, giới trẻ rất thích chi tiêu cho những thứ rất đắc tiền, mới nhất, thích là những người đầu tiên sở hữu cụ thể vào ngày mở bán iphone 14, có khoảng 70-80% là người Việt Nam có mặt tại Apple Store ở Singapore và Thái Lan , người Việt đã sẵn sàng bay sang để săn được những chiếc máy đầu tiên.. Tài liệu "Hành vi tiêu dùng của giới trẻ" có mã là 96902, file định dạng docx, có 32 trang, dung lượng file 50 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Luận văn đồ án > Kinh tế > Quản trị marketing. Tài liệu thuộc loại BạcNội dung Hành vi tiêu dùng của giới trẻTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Hành vi tiêu dùng của giới trẻ để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 32 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Hành vi tiêu dùng của giới trẻNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Hành vi tiêu dùng của giới trẻ sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Hành vi tiêu dùng của giới trẻ sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Hành vi tiêu dùng của giới trẻ vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Hành vi tiêu dùng của giới trẻTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Hành vi tiêu dùng, hoặc là Hành vi tiêu dùng tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Hành vi tiêu dùng của có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Hanh vi tieu dung, Hanh vi tieu dung cua, Hanh vi tieu dung cua gioi, đều cho ra kết quả chính xác. trẻ Hành vi của Hành vi tiêu dùng tiêu dùng Hành vi tiêu dùng của Hành vi tiêu Hành vi tiêu dùng của giới Hành vi tiêu dùng Hành vi giới của giới Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Hành vi tiêu dùng của giới trẻ sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Hành vi tiêu dùng của giới trẻ có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Hành vi tiêu dùng của giới trẻ" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Hành vi tiêu dùng của giới trẻ" Tài liệu vừa xem Hành vi tiêu Hành vi tiêu dùng của Hành vi Hành vi tiêu dùng của giới Hành vi tiêu dùng Ngày đăng 22/04/2019, 1648 ​“​ M ​ ỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1​ Mục tiêu nghiên cứu 2​ Câu hỏi nghiên cứu 3​ Đối tượng phạm vi nghiên cứu ​ Đối tượng nghiên cứu ​ Phạm vi nghiên cứu 4​ Bố cục đề tài ​LỜI CẢM ƠN CHƯƠNG 1 THỊ TRƯỜNG TRÀ SỮA VIỆT NAM VÀ TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÃ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Cơ sở lý thuyết ​ Nguồn gốc lịch sử đời trà sữa trân châu ​ Thị trường trà sữa Việt Nam 1​ Tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài 11 ​ Bài nghiên cứu “Khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sinh viên quán trà sữa” 11 ​ Bài nghiên cứu “Thực trạng sử dụng trà sữa TP HCM” 12 ​ Bài nghiên cứu “Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng trà sữa sinh viên thương hiệu trà sữa TocoToco” 13 CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU, LÝ DO NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, MẪU NGHIÊN CỨU 16 2​ Giới thiệu nghiên cứu, lý nghiên cứu 16 2​ Phương pháp nghiên cứu 16 ​ Thiết kế nghiên cứu định tính 17 ​ Thiết kế nghiên cứu định lượng 17 2​ Ý nghĩa đề tài 18 2​ Mẫu nghiên cứu 18 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 20 3​ Mô tả cấu mẫu điều tra 20 3​ Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua trà sữa 20 ​ M ​ ức độ sử dụng 21 ​ Người uống 21 ​ Số tiền chi trả cho cốc trà sữa 22 ​ Nhu cầu sinh viên quán trà sữa 23 ​ Hình thức mục đích sử dụng trà sữa 25 ​ Đánh giá chiến dịch marketing truyền thông, quảng cáo, thương hiệu trà sữa 27 ​ So sánh trà sữa với loại nước giải khát khác 27 ​ Tiêu chí để lựa chọn thương hiệu trà sữa 28 ​ Kết sở thích thương hiệu khác giới tính nam nữ 30 ​ So sánh chéo thơng tin tìm kiếm nhiều lựa chọn thương hiệu trà sữa nhóm thu nhập làm thêm khác 30 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MARKETING DỰA TRÊN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHO SẢN PHẨM TRÀ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 32 4​ Kết luận 32 4​ Một số đề xuất giải pháp marketing 32 ​ Tận dụng hoàn toàn social media 32 ​ Phát tờ rơi, vouchers 33 ​ Truyền thông qua báo chí 33 ​ Sản phẩm chất lượng cho quán 34 ​ Nhân viên 34 ​ Giá hợp lý 35 PHỤ LỤC 36 1​ Bảng khảo sát 36 2​ Tài liệu tham khảo 41 DANH MỤC BẢNG BIỂU” Hình Các quán trà sữa Hà Nội………………………………………………….7 Hình Các quán trà sữa TP Hồ Chí Minh……………………………………….7 Bảng Mức độ sử sụng trà sữa…………………………………………………….21 Bảng Người uống trà sữa cùng……………………………………………… 21 Bảng Mức giá sẵn sang trả cho cốc trà sữa…………………………………22 Bảng Đo kiểm tiêu chí quan tâm thương hiệu trà sữa……… 24 Bảng Hình thức sử dụng trà sữa……………………………………………….25 Bảng Mục đích sử dụng trà sữa……………………………………………… 26 Bảng Đo kiểm đánh giá chiến dịch marketing thương hiệu……27 Bảng Kiểm định so sánh trà sữa với loại nước giải khát khác………….28 Bảng Các tiêu chí lựa chọn thương hiệu trà sữa……………………………29 Bảng So sánh sở thích thương hiệu trà sữa giới tính nam nữ…… 30 Bảng So sánh chéo thông tin tìm kiếm nhiều lựa…… … 31 chọn thương hiệu trà sữa nhóm thu nhập làm thêm khác L ​ ỜI MỞ ĐẦU “​ Trà sữa trân châu xuất Đài Loan cách 30 năm Càng ngày loại đồ uống trở nên tiếng khắp giới nhờ trẻ trung, hợp vị khác lạ Qua nhiều năm phát triển thị trường trà sữa ngày cải tiến đa dạng với nhiều hương vị Người tiêu dùng ngày trở nên quen thuộc với loại đồ uống trở thành trào lưu, loại đồ uống quen thuộc với người hơn, đặc biệt giới trẻ ngày Sản phẩm trà sữa bắt đầu du nhập vào thị trường Việt Nam từ 10 năm trước đây, năm gần trà sữa trân châu trở thành loại đồ uống quen thuộc giới trẻ Việt Nam nói chung giới trẻ địa bàn Hà Nội nói riêng.” Theo nghiên cứu thị trường trà sữa Việt Nam khoảng 73% người hỏi phân biệt trà sữa so với loại đồ uống khác thị trường, đặc biệt người dân sinh sống thành phố lớn Hà Nội TP HCM có tỷ lệ nhận biết loại đồ uống cao “​ Nếu ban đầu có vài thương hiệu trà sữa dẫn đầu thị trường Ding Tea, Toco Toco… thị trường trà sữa bùng nổ với hàng trăm thương hiệu trà sữa mới, tự mở lẫn mua nhượng quyền từ đơn vị có tiếng Những thương hiệu xuất lâu khẳng định chất lượng chưa mở rộng mạnh Chatime, ChaGo, ChaChaGo… Các chuỗi nhượng quyền từ nước ngồi chiếm lĩnh thị trường tương đối Bobapop, Blackball… Nhiều thương hiệu tiếng thị trường miền Nam đặt chân Hà Nội Gongcha, Trà Tiên Hưởng Điều khiến cho người tiêu dùng có nhiều chọn lựa đồng thời đẩy doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng vào tình cạnh tranh khốc liệt Để tạo lợi cạnh tranh với đối thủ, mở rộng thị phần, doanh nghiệp cần nỗ lực chiếm lấy vị trí khác biệt đặc trưng tâm trí khách hàng.” Do để hiểu thêm giới trẻ địa bàn Hà Nội ngày lại yêu thích thương hiệu trà sữa đến vậy? Các yếu tố tác động đến hành vi mua họ thương hiệu trà sữa khác người tiêu dùng có hành vi mua, lựa chọn nào? Cũng tìm kiếm giải pháp để phát triển thêm thương hiệu trà sữa địa bàn Hà Nội góp phần giúp cho nhà kinh doanh định hướng chiến lược cho phù hợp, đáp ứng cách tốt nhu cầu khách hàng, nâng cao uy tín mở rộng thị trường Với lý nên em định chọn đề tài ​“Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa giới trẻ Hà Nội” 1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát chung đề án khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua trà sữa giới trẻ địa bàn Hà Nội Từ đưa gợi ý giải pháp phù hợp nhằm giúp thương hiệu trà sữa kinh doanh địa bàn Hà Nội có biện pháp marketing để thu hút khách hàng thỏa mãn nhu cầu mà khách hàng mong muốn Cuộc nghiên cứu có mục tiêu cụ thể sau ● Tìm hiểu thực trạng sử dụng trà sữa giới trẻ địa bàn Hà Nội ● Xác định nhu cầu, nhận thức, mong muốn, sở thích yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn mua loại thương hiệu trà sữa khác giới trẻ Hà Nội ● Đánh giá nghiên cứu đưa giải pháp nhằm giúp cho nhà quản trị gợi ý để nâng cao chất lượng sản phẩm, hoạch định sách giá, sách phân phối nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng cách tốt 2 Câu hỏi nghiên cứu ● Mức độ u thích thói quen thường uống trà sữa giới trẻ Hà Nội? ● Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm trà sữa? ● Đánh giá người tiêu dùng mức độ yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua họ? ● Mức độ nhận biết thương hiệu trà sữa khác yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thương hiệu trà sữa để sử dụng? ● Mối quan hệ yếu tố với thương hiệu trà sữa đánh giá chiến dịch truyền thông thương hiệu trà sữa? 3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Do thời gian nhân lực có hạn nên đối tượng nghiên cứu chủ yếu sinh viên năm 1, năm 2, năm 3, năm học tập trường ĐH Kinh tế Quốc dân Phạm vi nghiên cứu ● Nghiên cứu tiến hành địa bàn Hà Nội, đối tượng điều tra sinh viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân ● Thời gian Vì nguồn lực thời gian có hạn nên nghiên cứu tiến hành khoảng thời gian từ 2/2019- 4/2019 ● Nghiên cứu tiến hành theo bước chính Nghiên cứu sơ nghiên cứu thức ● Phương pháp chọn mẫu Chọn mẫu thuận tiện 4 Bố cục đề tài Nội dung gồm chương Chương 1 Thị trường trà sữa Việt Nam tổng quan nghiên cứu có liên quan đến đề tài Chương 2 Giới thiệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, lý nghiên cứu, mẫu nghiên cứu Chương 3 Kết nghiên cứu Chương 4 Một số đề xuất giải pháp Marketing dựa kết nghiên cứu cho sản phẩm trà sữa địa bàn Hà Nội LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Minh Hiền thầy Hoàng Tuấn Dũng hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành đề tài Do nhiều hạn chế kiến thứ, kỹ nên đề tài nhiều thiếu sót Em mong nhận xét, góp ý thêm để em hồn thiện đề tài Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 THỊ TRƯỜNG TRÀ SỮA VIỆT NAM VÀ TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU ĐÃ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Cơ sở lý thuyết Nguồn gốc lịch sử đời trà sữa trân châu Nguồn gốc đời trà sữa trân châu bắt đầu xuất Đài Loan vào thời gian khoảng năm 1980 thời điểm loại đồ uống đồ uống yêu thích, quen thuộc với sống hàng ngày hàng triệu người đặc biệt giới trẻ, phát triển Đài Loan mà sản phẩm đồ uống trà sữa trân châu ngày vươn xa đến khắp nơi giới từ Châu ÚC, Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ… Trong thời kỳ châu Âu xâm lược nước Đông Nam Á, châu Âu nhiều bị ảnh hưởng văn hóa quốc gia nơi đây, khơng thể khơng kể đến văn hóa thường xun uống trà Tuy nhiên, người Đông Á Trung Quốc thiên thưởng thức trà mạn có vị chát đắng người châu Âu họ lại u thích hương vị ngọt, bùi, béo sữa, đường Chính mà họ đưa ý tưởng kết hợp trà với sữa nhằm cân nhu cầu sử dụng “​ Khơng lâu sau đó, mà người Hà Lan hộ Đài Loan, Đài Loan trở thành địa điểm để thương buôn đến nhập loại trà số sản phẩm khác Từ loại trà pha chung với đường sữa theo công thức người châu Âu du nhập vào Đài Loan Đây lý Đài Loan trở thành cha đẻ loại thức uống tuyệt hảo Sau bị Nhật Bản xâm lược, Đài Loan lại tiếp tục trở thành trụ điểm để trồng trà đen cho người Nhật từ trà sữa bắt đầu phát triển Vào thời gian khoảng năm 1980, Đài Loan ngày xuất nhiều cửa hàng lớn, nhỏ bán trà sữa đồ uống giải khát thiếu người dân xứ Đài Sự cạnh tranh ngày gay gắt khiến cho chủ cửa hàng bán loại đồ uống trà sữa buộc phải nghĩ công thức sáng tạo để cạnh tranh thu hút khách hàng việc cho thêm hương vị trái vào thức uống Cũng mà từ sản phẩm trà sữa đơn thuần, trà sữa dần xuất thêm vị trái ngày yêu thích ưa chuộng.” Thức uống trà sữa ngày cải tiến sau năm 1983, người đàn ông sang xứ sở hoa anh đào nhìn thấy người Nhật Bản uống cà phê lạnh Thấy điều ông thử trở Đài Loan pha trà lạnh cho thực khách thưởng thức Cách pha chế nhanh chóng nhận phản hồi tích cực từ người sử dụng nhanh chóng trở thành trào lưu lan rộng khắp tỉnh thành nước dịp khác, người quản lý ơng vơ tình làm rơi hạt Fen Yuan một loại trân châu đường đen Đài Loan vào cốc trà sữa mà bà uống, bà nhận thấy kết hợp thật tuyệt vời trà sữa loại hạt châu bà đưa nhân viên làm việc cửa hàng thử, người bất ngờ cảm nhận thơm ngon, béo ngậy trà sữa kết hợp với hạt trân châu vừa giòn vừa dai từ trà sữa trân châu thức đời phát triển đến tận ngày Thị trường trà sữa Việt Nam Thị trường trà sữa Việt Nam ngày trở nên phát triển hết với hội nhập hàng loạt thương hiệu trà sữa trân châu lớn nhỏ, phát triển từ nước đến thương hiệu ngoại nhập Những thương hiệu trà sữa Dingtea, TocoToco, Royal Tea, Gong cha Phúc Long… trở thành thương hiệu có mức độ phát triển mạnh mẽ thị trường trà sữa Việt Nam Tham khảo nghiên cứu tìm hiểu hành vi uống trà sữa đánh giá cửa hàng trà sữa phổ biến Việt Nam vào 5/ 2018 Q&Me dịch vụ nghiên cứu thị trường Việt Nam thì Hình Các cửa hàng trà sữa Hà Nội Hình Các cửa hàng trà sữa TP Hồ Chí Minh 10 Tiêu chí để lựa chọn thương hiệu trà sữa “​ Đối với loại mặt hàng, nhu cầu người loại mặt hàng khác Những sản phẩm liên quan đến thời trang thường trọng vào “Mốt” chất lượng sản phẩm Nhưng sản phẩm hàng tiêu dùng lại khách hàng trọng chất lượng sản phầm thị hiếu thị trường.” Đối với sản phẩm trà sữa vậy, người tiêu dùng giới trẻ họ khơng quan tâm bao bì, mẫu mã bên mà yếu tố chất lượng họ quan tâm lựa chọn cho sản phẩm phù hợp Dưới bảng hiển thị kết khảo sát thông tin mà người tiêu dùng tìm kiếm lựa chọn thương hiệu trà sữa Bảng Tần suất tiêu chí lựa chọn thương hiệu trà sữa Tần suất Tiêu chí Địa điểm, khơng gian qn 21 Thương hiệu 24 Màu săc, mùi vị 26 Giá 25 Xuất xứ, hàm lượng thành phần trà sữa Từ khảo sát, nghiên cứu tác giả Yếu tố tìm kiếm, quan tâm nhiều thương hiệu chiếm 25,2%, yếu tố địa điểm quán chiếm 25,2%, yếu tố màu sắc mùi vị chiếm 20,6%, yếu tố giá chiếm 23,4% cuối xuất xứ, hàm lượng thành phần trà sữa chiếm 5,6% Điều cho thấy người tiêu dùng họ quan tâm đến yếu tố thương hiệu, mà họ tin tưởng yêu thích thương hiệu họ hồn tồn an tâm chất lượng giá Kết sở thích thương hiệu khác giới tính nam nữ 30 Bảng So sánh sở thích thương hiệu trà sữa giới tính nam nữ Thương hiệu Nữ Tổng Nam Ding tea 20 43 63 TocoToco 22 37 59 Royal tea 19 27 House of cha Gongcha 10 29 39 Feeling tea 25 34 Phúc Long 14 27 41 Từ khảo sát, nghiên cứu tác giả Theo kết nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nam nữ có sở thích sử dụng thương hiệu trà sữa khác nhau, giới tính nam lại thường thích thương hiệu TocoToco so với thương hiệu Ding tea cụ thể số lượng giới tính nam thích thương hiệu TocoToco 22 người, Ding tea có 20 người, ngược lại giới tính nữ học lại có xu hướng thích thương hiệu Ding tea so với TocoToco Còn lại thương hiệu lại tỷ lệ u thích thương hiệu khơng q chên lệch hai giới tính So sánh chéo thơng tin tìm kiếm nhiều lựa chọn thương hiệu trà sữa nhóm thu nhập làm thêm khác Bảng ​So sánh chéo thơng tin tìm kiếm nhiều lựa chọn thương hiệu trà sữa nhóm thu nhập làm thêm khác Dưới 2 Tổng Tiêu chí Trên Khơng triệu triệu-5 triệu triệu làm thêm Giá 10 11 29 Địa điểm, không gian quán 7 19 Thương hiệu 16 31 Màu sắc, mùi vị 12 31 Xuất xứ, hàm lượng thành 3 35 31 31 108 phần trà sữa Tổng ​ Từ khảo sát, nghiên cứu tác giả “​ Theo bảng số liệu cho thấy nhóm thu nhập làm thêm khác học có tiêu chí để lựa chọn thương hiệu trà sữa khác nhau, người có thu nhập thấp họ thường quan tâm đến vấn đề giá cả, tổng số 35 người hỏi 11 người có lựa chọn giá tiêu chí cao nhất, màu sắc mùi vị Đối với nhóm khơng làm thêm họ có tiêu chí lựa chọn nhóm thu nhập triệu Còn nhóm có thu nhập trung bình 2-5 triệu nhóm triệu họ có tiêu chí lựa chọn màu sắc, mùi vị cao so với giá Điều cho thấy nhóm khách hàng khác doanh nghiệp phải đưa chiến lược marketing phù hợp đối tượng khách hàng khác nhau, việc giá phù hợp với học sinh sinh viên mùi vị trang trí bào bì, logo yếu tố khách hàng đưa tiêu chí lựa chọn mình.” 32 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MARKETING DỰA TRÊN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHO SẢN PHẨM TRÀ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI “​ Kết luận ● Đối với sinh viên có thói quen dùng trà sữa mức độ dùng trà sữa cao Trong tỷ lệ nữ thường xuyên đến quán trà sữa cao nam ● Kết nghiên cứu cho thấy rằng, đa số sinh viên uống trà sữa vào lúc rảnh rỗi thường bạn bè, người thân chủ yếu Một số thương hiệu cần điều chỉnh giá chiến lược marketing để thu hút khách hàng ● Đối với mức độ quan tâm sinh viên quán trà sữa đề vệ sinh an tồn thực phẩm sinh viên quan tâm, bên cạnh vấn đề an ninh sinh viên quan tâm ● Mặt khác doanh nghiệp cần quan tâm chương trình khuyến là Sinh viên quan tâm đến việc giảm giá khuyến sau lần mua làm thẻ VIP Ngoài dịch vụ giao hàng tận nơi bắt đầu sinh viên quan tâm đến.” Một số đề xuất giải pháp marketing Qua nghiên cứu khảo sát đánh giác người tiêu dùng, em xin đề xuất số giải pháp cho thương hiệu trà sữa Tận dụng hoàn tồn social media “​ ● Đối tượng qn trà sữa độ tuổi từ 15- 30 nên thật thiếu sót bạn khơng tận dụng dụng kênh xã hội Tiếp thị mạng xã hội phổ biến Instargram, Facebook, zalo… nói hữu hiệu Việc tạo Fanpage riêng tất nhiên thiếu, thương hiệu tự PR thân khơng thể tạo lòng tin cho khách hàng kéo họ đến quán Vì thế, tận dụng kênh tạo truyền miệng qua mạng xã hội Tương tác với khách hàng ngày Địa điểm ăn uống,…là Fanpage chuyên review, 33 giới thiệu quán ăn ngon thông dụng với bạn trẻ Dễ dàng thấy viết PR trang nhận quan tâm, tương tác lớn ● Về biển hiệu cửa hàng, giữ nguyên logo tên thương hiệu thêm nhiều đèn trang trí, kết hợp yếu tố cho bật Sáng tạo banner khung hình to có hình ảnh sản phẩm, tên thương hiệu, logo ” treo ngã ba ngã, tư lớn nơi nhiều người qua lại ● Hoặc thương hiệu kết hợp với tổ chức kiện mang sắc riêng tham gia vào hoạt động cộng đồng, lợi ích xã hội “​ Những hoạt động mang lại nhiều hội tiếp xúc với khách hàng góc nhìn thiện cảm với thương hiệu.” Phát tờ rơi, vouchers ● Phát tờ rơi sẽ giúp giới thiệu nhanh chóng thương hiệu trà sữa đến đối tượng khách hàng muốn hướng đến Với khách hàng qua nơi ngày doanh nghiệp cần cần phát tờ rơi khoảng thời gian đầu khai trương họ biết tới Khách hàng biết đến thương hiệu doanh nghiệp tên cửa hiệu thành cơng mà chi phí khơng lớn ● Vochers để thu hút khách hàng đến lần sau, tạo cho khách hàng ưu đãi Khách hàng có cảm tình với thương hiệu đồng thời tạo hội để khách hàng đến thường xuyên Đây cách làm quán trà sữa lớn hay dùng TocoToco, Dingtea,… ● Theo kết nghiên cứu khách hàng thích áp dụng chương trình khuyến làm thẻ VIP Vì ngồi vấn đề thường xun áp dụng chương trình khuyến quán trà sữa thiết kế thêm quà tặng riêng ví dụ cốc, bình đựng nước, ơ, mũ, áo…”​in logo thương hiệu để làm quà tặng cho nhân viên khách hàng thường xuyên, vừa tạo gắn bó với nhân viên, khách hàng thân thiết vừa quảng bá hình ảnh thương hiệu Truyền thơng qua báo chí 34 ● Để phát triển lâu dài, tốt hết doanh nghiệp nên xây dựng mối quan hệ tốt với giới truyền thông, báo chí Vỳ cần phải tận dụng lợi ích mà hoạt động truyền thơng từ báo chí mang đến cách đặt để họ đến quán vấn, chụp hình viết PR cho quán Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng xem khách hàng thương hiệu họ thường đọc trang web nào, đâu kênh quảng cáo hiệu quả Báo giấy, báo điện tử hay kết hợp loại hình ● Theo kết nghiên cứu đa số sinh viên trẻ sử dụng trà sữa tỷ lệ u thích sử dụng cao PR trang web cafebiz, phù hợp Sản phẩm chất lượng cho quán ● Sản phẩm chất lượng tỷ lệ khách hàng quay lại lần hai Vì chất lượng sản phẩm nguyên liệu cần rõ ràng để khách hàng tin tưởng Để rõ điều doanh nghiệp cần thể menu Menu cần tạo điểm nhấn hấp dẫn khách hàng, dễ dàng thuận tiện việc gọi đồ Quán cần cho đồ uống bật Thương hiệu cần biết cách thiết kế menu trà sữa hợp lý từ lúc lên thực đơn lúc xếp hợp lý ● Đánh dấu đồ uống gọi nhiều để làm gợi ý cho khách hàng Những đồ uống phục vụ thường xuyên đổi sáng tạo hình thức trang trí vỏ cốc, ống hút… làm thật bắt mắt để thu hút khách hàng Nhân viên ● Nhân viên phục vụ mặt giúp tăng thiện cảm khách hàng với quán mình, thái độ phục vụ chuyên nghiệp, thân thiện tăng điểm mắt khách hàng Vì doanh nghiệp phải đào tạo nhân viên cách chuyên 35 nghiệp, vui vẻ, nhiệt tình hòa đồng để giúp cho khách hàng có thiện cảm tốt với thương hiệu ● Nhân viên marketing người lên kế hoạch phát triển dự án, quảng cáo truyền thông… tới khách hàng Khơng đó, nhân viên pha chế phần không nhỏ để tạo thành ly đồ uống thơm ngon chất lượng, sáng tạo đồ uống thu hút khách hàng Giá hợp lý ● Giá phù hợp với thị hiếu bước tốt thu hút khách hàng đến với thương hiệu Khi lên menu giá đồ uống cần có thống nhất, rõ ràng cần tính tới yếu tố thời vụ để định giá năm, không nên thay đổi nhiều lần nhanh chóng ● Tùy theo khung vắng – đông khách ngày lễ làm chiến dịch khuyến giảm giá thu hút khách hàng điều cần thiết với doanh nghiệp mới.” 36 PHỤ LỤC 1Bảng khảo sát PHIẾU KHẢO SÁT VỀ HÀNH VI SỬ DỤNG TRÀ SỮA CỦA GIỚI TRẺ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ​Chào bạn, chúng tơi nhóm sinh viên đến từ trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hiện thực nghiên cứu hành vi sử dụng trà sữa giới trẻ địa bàn Hà Nội, mong nhận hợp tác, giúp đỡ bạn để hồn thành bảng hỏi Chúng tơi xin cam đoan câu hỏi phục vụ mục đích nghiên cứu, thông tin cá nhân cung cấp giữ kín Xin chân thành cảm ơn! I CÂU HỎI KHẢO SÁT CHUNG Câu 1 Bạn uống trà sữa hay chưa? ⬜​ Đã ⬜​ Chưa Câu 2 Bạn có thích uống trà sữa khơng? ⬜​ Thích ​⬜​ Khơng thích Câu 3 Bạn có thường xun sử dụng trà sữa không? Rất thường xuyên Thường xuyên Đôi Ít sử dụng Khơng sử dụng Câu 4 Khi lựa chọn trà sữa, bạn thường tìm kiếm thông tin nhiều nhất? chỉ chọn đáp án ⬜​ Giá ⬜​ Thương hiệu ⬜​ Địa điểm, không gian quán ⬜​ Màu sắc, mùi vị ⬜​ Xuất xứ, hàm lượng thành phần trà sữa Khác………………………………………………………………………………… Câu 5 Bạn biết đến thông tin trà sữa nhiều từ đâu? chỉ chọn đáp án 37 ⬜​ Bạn bè, thành viên gia đình ⬜​Truyền hình ⬜​ Chuyên gia sức khỏe ⬜​ Internet ⬜​ Người tiếng có sức ảnh hưởng ⬜​ Tạp chí, báo ⬜​ Nhân viên tư vấn điểm bán ⬜​ Các kiện Khác……………………………………………………………………………… Câu 6 Bạn thường đến quán trà sữa với mục đích gì? chỉ chọn đáp án ⬜​ Gặp mặt bạn bè ⬜​ Xả stress ⬜​ Hẹn hò ⬜​ Học tập/học nhóm vì qn có khơng gian rộng ⬜​ Để uống trà sữa Khác……………………………………………………………………………… Câu 7 Bạn thường uống trà sữa với ai? ⬜​ Bạn bè, người thân ⬜​ Người yêu ⬜​ Một Khác……………………………………………………………………………… Câu 8 Xin vui lòng cho biết ý kiến bạn nhận định sau Ding tea Toco Toco Royal tea Hous e of cha Gong cha Feelin g tea Khi nhắc tới trà sữa bạn nhớ tới thương hiệu đầu tiên? Bạn biết tới thương hiệu trà sữa nào? Bạn sử uống trà sữa thương hiệu nào? Bạn thích uống trà sữa thương hiệu nhất? Câu 9 Theo bạn, giá cốc trà sữa khoảng hợp lý? ⬜​ 15,000đ - 25,000đ ⬜​ 26,000đ - 35,000đ ⬜​ 36,000đ - 40,000đ ⬜​ Trên 38 Phúc Long Câu 10 Xin vui lòng cho biết mức kỳ vọng bạn cách đánh dấu X vào ô đây? Rất không quan tâm Sản phẩm Giá Chất lượng đồ uống, mức độ vệ sinh an toàn Sự đa dạng thực đơn, hình thức trình bày đồ uống Khơng gian Khơng gian riêng tư Cách bày trí ngồi quán Màu sắc, ánh sáng, âm nhạc Dịch vụ Phục vụ chăm sóc khách hàng tốt, giao hàng tận nơi Phục vụ internet, sách, truyện Địa điểm Vị trí quán thuận tiện, gần nơi bạn sinh sống An ninh quán tốt, bãi đỗ xe rộng Khuyến Khuyến thẻ tích điểm 39 Khơng quan tâm Khơn gý kiến Quan tâm Rất quan tâm Khuyến dựa hóa đơn cho lần đến Câu 11 Hình thức sử dụng trà sữa bạn? ⬜​ Sử dụng quán ⬜​ Sử dụng địa điểm khác sau mua ⬜​ Sử dụng sau mua nhà Khác……………………………………………………………………………… Câu 12 Bạn định sử dụng khác trường hợp nào? Xin vui lòng đưa ý kiến nhận định sau? Rất Khôn không g đồng ý đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý Khi ​giá​ sản phẩm dùng thay đổi Khi có nhu cầu mua ​sản phẩm hết hàng Khi thương hiệu ưa thích cho mắt loại sản phẩm Khi ​được gợi ý sản phẩm từ bạn bè, người thân Khi có ​trào lưu sử dụng sản phẩm Khi sản phẩm dùng bị k​ hủng hoảng truyền thông Câu 13 So sánh trà sữa loại nước uống khác? Xin vui lòng đưa ý kiến bạn nhận định sau? Rất không đồng ý 40 Không Khôn đồng ý g ý kiến Đồng ý Rất đồng ý Tơi mua trà sữa thói quen Tơi mua trà sữa ​ngon hơn, chất lượng tốt loại nước uống khác Tơi mua trà sữa trà sữa thể cho trẻ trung, động Tơi mua trà sữa d​ ễ sử dụng giá rẻ Câu 14 Bạn đánh chiến dịch marketing truyền thông, quảng cáo, thương hiệu trà sữa sau đây? Xin vui lòng đưa ý kiến? Rất Kém Khơn gý kiến Tốt Rất tốt Ding tea TocoToco Royal tea House of cha Gongcha Feeling tea Phúc Long II CÂU HỎI CÁ NHÂN Câu 15 Vui lòng cho biết tên bạn? …………………………………………………………………………………… Câu 16 Vui lòng cho biết giới tính bạn? ⬜​ Nam ⬜​ Nữ ⬜​ Khác Câu 17 Bạn sinh viên năm thứ mấy? ⬜​ Năm ⬜​ Năm ba 41 ⬜​ Năm hai ​⬜​ Năm tư Khác……………………………………………………………………………… Câu 18 Bạn sống ai? ⬜​ Gia đình, người thân ⬜​ Bạn bè ⬜​ Tơi sống Khác……………………………………………………………………………… Câu 19 Thu nhập tháng bạn bao nhiêu? chỉ bao gồm tiền lương làm thêm ⬜​ Dưới triệu ⬜​ Trên triệu ⬜​ 2-4 triệu ⬜​ Tôi không làm thêm Câu 20 Chi tiêu hàng tháng bạn bao nhiêu? ⬜​ Dưới triệu ⬜​ 3-4 triệu ⬜​ 2-3 triệu ⬜​ Trên triệu 42 2Tài liệu tham khảo Tài liệu 1 Bùi Anh Đô_Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa thương hiệu Ding tea giới trẻ Hà Nội đề xuất giải pháp phát triển_2017 Tài liệu 2 Nhóm sinh viên trường ĐH Kinh tế HCM_Nghiên cứu thực trạng tiêu dùng trà sữa sinh viên trường ĐH Kinh tế HCM_2017 Tài liệu 3 Trần Như Ngọc_Nghiên cứu hành vi thái độ người tiêu dùng quán trà sữa Hoa Hướng Dương_2018 Tài liệu 4 Thắng Nguyễn_Thị trường trà sữa Việt Nam “mỏ vàng cho doanh nghiệp” _31/6/2018 43 44 ... tài ​ Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa giới trẻ Hà Nội 1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát chung đề án khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua trà sữa giới trẻ địa bàn Hà Nội Từ... đến hành vi tiêu dùng trà sữa giới trẻ hành vi tiêu dùng thương hiệu trà sữa lại chưa phân tích sâu rõ khác biệt thương hiệu khác người tiêu dùng có hành vi hay giới tính nam nữ họ có hành vi. .. vi n Thiết kế nghiên cứu định lượng a Quy mô mẫu Với mục tiêu nghiên cứu là” hành vi tiêu dùng trà sữa giới trẻ địa bàn Hà Nội , đề tài gần gũi với giới trẻ ngày nay, Trà sữa lại đồ uống giải - Xem thêm -Xem thêm Nghiên cứu hành vi tiêu dùng trà sữa của giới trẻ hà nội,

hành vi tiêu dùng của giới trẻ